I. Quản lý giá
- Thiết lập giá sản phẩm một cách linh động cho các trang web, nhóm khách hàng và khách hàng khác nhau.
- Thiết lập giá một cách tự động cho các sản phẩm mới được thêm.
- Lập lịch trình thay đổi giá tạm thời hoặc vĩnh viễn.
- Điều chỉnh giá sản phẩm được tính tự động bằng giá trị được điều chỉnh thủ công.
Hiểu định giá trong OroCommerce
Hiểu giá theo tiền tệ: tiền tệ cơ sở (base currency), tiền tệ hiển thị (display currency)
Hiểu số lượng sản phẩm và giá theo số lượng: product quantity, tier price
Hiểu biểu giá (Price Lists):
- Biểu giá được sử dụng trong OroCommerce để liệt kê số lượng sản phẩm với giá của chúng bằng một hoặc nhiều loại tiền tệ.
- Biểu giá được sử dụng làm tham khảo để tính giá cho sản phẩm mà khách hàng nhìn thấy trên cửa hàng.
- Ví dụ: bạn có thể có một hoặc nhiều biểu giá với giá bằng đô la Mỹ và Euro áp dụng cho tất cả khách hàng của bạn.
- Đồng thời, một biểu giá khác với giá bằng đô la Mỹ có mức độ ưu tiên cao hơn dành cho các nhà phân phối có khối lượng lớn ở Hoa Kỳ của bạn.
- Cuối cùng, biểu giá với giá bằng Euro dành riêng cho một số đối tác châu Âu đã chọn của bạn.
Kết hợp biểu giá: Quyền ưu tiên biểu giá (Price list priority), Cho phép hợp nhất (Merge Allowed), Truy ngược biểu giá (Price list fallback)
Quản lý biểu giá (Price Lists)
Tạo biểu giá: Sales > Price Lists > Create Price List
Lập lịch điều chỉnh giá: Sales > Price Lists > More Options > Edit > General > Schedule
Quản lý giá sản phẩm thủ công:
- Khi sửa sản phẩm, trong phần Giá sản phẩm của chi tiết sản phẩm.
- Khi xem chi tiết biểu giá, bằng cách nhấp vào + Add Product Price.
Sales > Price Lists > Nhấp vào biểu giá > Nhấp + Add Product Price.
Products > Products > Tìm sản phẩm > More Options > Edit > Product Prices > + Add.
Tự động hóa biểu giá:
Item # | Product | Is in stock? | Category | List Price | Price | Unit | Currency |
---|---|---|---|---|---|---|---|
A | Laptop | yes | 1 | 2500 | – | item | USD |
B | Pen | yes | 2 | 0.5 | – | item | USD |
C | Office chair | yes | 3 | 300 | – | item | EUR |
D | Office shelve | yes | 4 | 250 | – | item | USD |
E | Server | no | 5 | 30000 | – | item | USD |
product.category == 1 or product.category == 5
Price list A
Item # | Product | Is in stock? | Category | List price | Price | Unit | Currency |
---|---|---|---|---|---|---|---|
A | Laptop | yes | 1 | 2500 | – | item | USD |
E | Server | no | 5 | 30000 | – | item | USD |
Ví dụ sau minh họa lọc các sản phẩm còn trong kho với giá niêm yết (còn được gọi là manufacturer’s suggested retail price – MSRP) cao hơn 100 USD:
product.msrp.value > 100 and product.msrp.currency == ‘USD’ and
product.msrp.unit == ‘item’ and product.inventory_status == ‘in_stock’
Price list B
Item # | Product | Is in stock? | Category | List Price | Price | Unit | Currency |
---|---|---|---|---|---|---|---|
A | Laptop | yes | 1 | 2500 | – | item | USD |
D | Office shelve | yes | 4 | 250 | – | item | USD |
Trong ô Calculate As, nhập công thức tính giá.
99
Price list A
Item # | Product | Is in stock? | Category | List Price | Price | Unit | Currency |
---|---|---|---|---|---|---|---|
A | Laptop | yes | 1 | 2500 | 99 | item | USD |
E | Server | no | 5 | 30000 | 99 | item | USD |
product.msrp.value * product.category.margin + 5
Price list B
Item # | Product | Is in stock? | Category | List price | Margin | Price | Unit | Currency |
---|---|---|---|---|---|---|---|---|
A | Laptop | yes | 1 | 2500 | 1.2 | 3005 | item | USD |
D | Office shelve | yes | 4 | 250 | 1.5 | 380 | item | USD |
Trong ô Condition, nhập biểu thức lọc sản phẩm.
product.category == 1
Price list A
Item # | Product | Is in stock? | Category | List Price | Price | Unit | Currency |
---|---|---|---|---|---|---|---|
A | Laptop | yes | 1 | 2500 | 99 | item | USD |
E | Server | no | 5 | 30000 | – | item | USD |
Tính giá tại cửa hàng
- Giá sản phẩm tại cửa hàng được tổng hợp từ các biểu giá được bật ở cấp hệ thống, cấp trang web, nhóm khách hàng và cấp độ khách hàng.
- Dựa trên cấu hình truy ngược biểu giá, OroCommerce xác định biểu giá được kích hoạt (xem các kịch bản bên dưới) và chọn một mức giá theo số lượng cho mỗi sản phẩm theo loại tiền tệ đang hoạt động để hiển thị cho người mua như là giá niêm yết tại cửa hàng.
- Vì có thể có nhiều mức giá phù hợp với tiêu chí lựa chọn trong biểu giá được kích hoạt, OroCommerce tuân theo chiến lược lựa chọn giá (price selection strategy) được cấu hình là giá tối thiểu hay mức độ ưu tiên (minimal price vs priority-based).
II. Quotes
Quản lý Quote
- Cấu hình Shipping
- Cấu hình Payment
- Luồng quản lý Quote
- Luồng Backoffice Quote với sự phê duyệt (BQFA)
Tạo Quote
Tạo Quote từ đầu
Sales > Quotes > Create Quote
- General: Assigned To, Assigned Customer, Website
- Line Items: Select a Product, Add Offer (QUANTITY, UNIT PRICE)
- Shipping Address: shipping address, organization name và name của người nhận đơn hàng trong tương lai.
- Shipping Information: Shipping Method list, Overridden Shipping Cost Amount, Shipping Method Locked, Allow Unlisted Shipping Methods.
Tạo quote từ một RFQ
Sales > Requests for Quote > Mở RFQ cần thiết > Create Quote
Gửi một Quote đến khách
Sales > Requests for Quotes > Nhắp RFQ yêu cầu > Create Quote > Save and Close > Send to Customer
Các giai đoạn và chuyển tiếp của Quote
- Draft — quote chuẩn bị sẵn sàng.
- Sent to Customer — quote đã gửi đến khách hàng.
- Closed — quote đã đóng và không thể tương tác trừ khi nó được mở lại.
- Deleted — quote đã được gỡ bỏ.
- Draft — quote chuẩn bị sẵn sàng.
- Submitted for Review — quote đã được gửi đến một người được ủy quyền để xem xét.
- Under Review — quote đang được xem xét bởi một người có thẩm quyền.
- Approved — quote đã được phê duyệt bởi một người có thẩm quyền.
- Not Approved – người được ủy quyền từ chối quote.
- Sent to Customer — quote đã gửi đến khách hàng.
- Closed — quote đã đóng và không thể tương tác trừ khi nó được mở lại.
- Deleted — quote đã được gỡ bỏ.
III. Request for Quote (RFQ)
- Cấu hình các luồng công việc liên quan đến RFQ: System > Workflows: RFQ Management Flow, RFQ Submission Flow
- Cấu hình các tùy chọn thông báo RFQ: System > Configuration > Commerce > Sales > Request for Quote
- Cấu hình các RFQ khách: System > Configuration > Commerce > Sales > Request for Quote
Xem tóm lược RFQ
Xem tất cả RFQs: Sales > Requests for Quote: Xem chi tiết, Đánh dấu RFQ là đã xử lý, Yêu cầu thêm thông tin, Từ chối, Xóa, Sửa.
Quản lý RFQs
- Tạo Quote từ một RFQ
- Sửa một RFQ
- Tạo đơn hàng từ một RFQ
- Sử dụng các chuyển tiếp RFQ
Sử dụng các chuyển tiếp RFQ
- Đánh dấu RFQ là đã xử lý
- Yêu cầu thêm thông tin từ khách hàng
- Từ chối RFQ
- Xóa RFQ
Xem lại các trạng thái RFQ
Các trạng thái phía khách hàng (tương ứng luồng RFQ Submission Flow trên trang RFQ) là những trạng thái hiển thị cho khách hàng ở phía storefront. Trong bảng điều khiển quản lý, chúng được hiển thị trên trang RFQ:
- Submitted
- Pending Approval
- Requires Attention
- Cancelled
Các trạng thái nội bộ (tương ứng với luồng RFQ Management Flow trên trang RFQ) là những trạng thái hiển thị trong OroCommerce cho nhân viên bán hàng:
- Open
- Processed
- More Information Requested
- Declined
- Cancelled
- Deleted
Step | Current Internal Status | Current Customer Status |
---|---|---|
Một RFQ được đệ trình bởi một khách hàng | Open | Submitted |
RFQ được đánh dấu là được xử lý bởi đại diện bán hàng. Khách hàng không được phép xem trạng thái này | Processed | Submitted |
Đại diện bán hàng yêu cầu thêm thông tin từ phía khách hàng | More Information Requested | Requires Attention |
Khách hàng đáp ứng yêu cầu và cung cấp thông tin bổ sung | Open | Submitted |
RFQ bị từ chối | Declined | Cancelled |
RFQ bị xóa và không có hành động nào khả thi trừ khi nó được mở lại | Deleted | RFQ bị xóa khỏi trang người dùng của khách hàng |